Bổ Ngữ Là Gì? Các Dạng Bổ Ngữ Trong Tiếng Anh

Đánh giá bài viết

Bổ ngữ chiếm vai trò, vị trí vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết bổ ngữ là gì? Các dạng bổ ngữ thường gặp và cách sử dụng chúng thì nên theo dõi bài viết ngay sau đây.

Xem ngay Chuyên mục : Cờ vua . Chuyên mục bao gồm 17 bài viết

Tìm hiểu bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ là một từ, cụm từ hay một mệnh đề (cụm chủ ngữ-vị ngữ) cần thiết để hoàn thành cách diễn đạt nhất định. Hay nói cách khác, bổ ngữ trong tiếng Anh sẽ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần câu.

Ví dụ:

 I love hearing the sounds of the birds in the morning.

(Tôi thích nghe tiếng chim hót buổi sáng.)

Xem ngay Chuyên mục : Khởi nghiệp . Chuyên mục bao gồm 21 bài viết

Vị trí của bổ ngữ trong câu

Vị trí của bổ ngữ trong câu

Vị trí của bổ ngữ trong câu

Bổ ngữ cho chủ ngữ

Trong cấu trúc tiếng Anh, bổ ngữ chủ ngữ thường đứng sau động từ liên kết/từ nối. Phần bổ ngữ của chủ ngữ được kí hiệu là Cs.

Cấu trúc sẽ như sau: S + V + Cs.

Ví dụ: Her younger sister is a primary school student.

Bổ ngữ là gì? Bổ ngữ cho tân ngữ

Bổ ngữ cho tân ngữ trong tiếng Anh thường đứng ngay sau tân ngữ trực tiếp. Bổ ngữ tân ngữ được kí hiệu bằng OC.

Cấu trúc: S + V + dO + OC.

Ví dụ: The detective issued a questionnaire to the suspect.

Xem ngay Chuyên mục : Nhân vật nổi tiếng . Chuyên mục bao gồm 7 bài viết

Một số dạng bổ ngữ thường gặp và cách sử dụng

Bổ ngữ là gì trong tiếng Anh?

Bổ ngữ là gì trong tiếng Anh?

Dạng bổ ngữ cho chủ ngữ

Chủ ngữ thường dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng mà câu nói về. Bổ ngữ chủ ngữ theo sau động từ liên kết, thường là dạng động từ tobe.

Một số động từ liên kết phổ biến như: am, is, are, was, were. 

Một số động từ đóng vai trò của động từ hành động hoặc động từ liên kết, tùy thuộc vào câu. Ví dụ: feel, grow, sound, taste, look, appear, smell… Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, một từ đơn hoặc một cụm danh từ, tính từ.

Ví dụ minh họa: My brothers are doctors. (Các anh trai tôi là bác sĩ.)

Ở ví dụ trên, “my brothers” là chủ ngữ, “are” là động từ tobe làm động từ nối, và “doctors” là bổ ngữ cho “my brothers”. Nếu thiếu “doctors” thì câu này sẽ không hoàn chỉnh mặc dù có đầy đủ chủ ngữ và động từ chính.

Bổ ngữ là gì? Dạng bổ ngữ cho tân ngữ

Bổ ngữ cho chủ ngữ và tân ngữ

Bổ ngữ cho chủ ngữ và tân ngữ

Trong tiếng Anh, tân ngữ là người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng đang nhận hành động của động từ.

Bổ ngữ cho tân ngữ cũng thường theo sau các động từ liên kết. Tuy nhiên, đơn vị ngữ pháp này cung cấp thêm thông tin về tân ngữ, bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng có thể là một danh từ, tính từ, từ đơn hoặc một cụm từ danh từ hoặc tính từ. Những câu xuất hiện bổ ngữ cho tân ngữ thường sử dụng ngoại động từ.

Ví dụ: His actions made his mom very angry. (Những hành động của anh ấy đã khiến mẹ anh ấy vô cùng giận dữ.)

Xét ví dụ trên, chủ ngữ là “his actions”, động từ chính là “made”, tân ngữ là “his mom” và bổ ngữ là “very angry”. “Very angry” đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ “his mom” vì nó cung cấp thêm thông tin về mẹ của anh ấy.

Bổ ngữ là gì? Bổ ngữ dạng câu hỏi

Các dạng bổ ngữ trong Tiếng Anh

Các dạng bổ ngữ trong Tiếng Anh

Đây là dạng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Mục đích của việc sử dụng bổ ngữ này là để đặt câu hỏi. Có 4 dạng câu hỏi tương ứng với bốn hình thức sau đây.

– Câu hỏi bổ ngữ về lý do “Why”: Câu hỏi bao gồm các từ nghi vấn được sử dụng để hỏi lý do cho một hành động/ việc cụ thể của một người cụ thể.

– Câu hỏi bổ ngữ về thời điểm “When”: Được sử dụng với mục đích hỏi khi nào hoặc khi nào một hành động/ sự kiện cụ thể được thực hiện bởi ai đó/ điều gì đó.

– Câu hỏi bổ ngữ về địa điểm “Where”: Thường dùng để hỏi về vị trí của một hành động hoặc điều gì đó được thực hiện bởi một chủ thể, hoặc nơi nào đó tồn tại.

– Câu hỏi bổ ngữ về cách thức “How”: Thường sử dụng các từ nghi vấn được sử dụng để hỏi cách một sự vật/ hành động/ hoạt động cụ thể xảy ra như thế nào. Ngoài ra, bạn còn được hỏi về bản chất/ trạng thái của sự vật, hiện tượng như thế nào?

Xem ngay Chuyên mục : Tiếng Nhật . Chuyên mục bao gồm 15 bài viết

Bài luyện tập về bổ ngữ

Bài tập 1: Xác định bổ ngữ trong những câu sau

  1. Both the brothers became doctors.
  2. Playing the piano always makes me delighted.
  3. All of them seemed irritated.
  4. He makes her very happy.
  5. We shall be businessmen.

Đáp án:

  1. doctors.
  2. delighted.
  3. irritated.
  4. happy.
  5. businessmen.

Bài tập 2: Phân tích cấu trúc của những câu sau đây

  1. The vote made Lily’s position untenable.
  2. Marshall was a politician.
  3. I hope your sister’s dreams come true.
  4. The attention has been suffocating.
  5. My mother sent me a chicken.

Đáp án:

  1. The votemadeLily’s position untenable.

       S            V           dO                OC

  1. Marshall wasa politician.

   S          V         Cs

  1. Ihope your sister’s dreams come true.

   S   V                dO                   OC

  1. The attentionhas beensuffocating.

      S                     V                 Cs

  1. My mothersentme a chicken.

        S             V   dO       OC

Chắc hẳn với những chia sẻ trên thì bạn đã hiểu bổ ngữ là gì. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn xác định bổ ngữ trong tiếng Anh chuẩn xác hơn.

  1. - 80%
    3000k vnđ
    600k
    Học Tự Nhập Hàng Trung Quốc Cập Nhật 2022 - Giảng viên Vũ Mạnh Thắng
  2. - 100%
    700k vnđ
    0k
    Lập trình Kotlin toàn tập - Giảng viên Trần Duy Thanh
  3. - 95%
    7000k vnđ
    399k
    Nắm vững ngữ pháp tiếng Hàn qua các mẫu câu thông dụng - Giảng viên LÊ MAI LINH
  4. - 81%
    1500k vnđ
    299k
    Giải phóng ngôn từ - Giảng viên Phan Thanh Dũng
  5. - 81%
    5200k vnđ
    990k
    Dựng phim nâng cao ca nhạc & hiệu ứng kỹ xảo với Adobe Premiere CC - Giảng viên Phạm Anh Dũng

Câu hỏi thường gặp

Bổ ngữ là một từ, cụm từ hay một mệnh đề (cụm chủ ngữ-vị ngữ) cần thiết để hoàn thành cách diễn đạt nhất định. Hay nói cách khác, bổ ngữ trong tiếng Anh sẽ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần câu.
Cấu trúc sẽ như sau: S + V + Cs.